Lãi suất vay ngân hàng là bao nhiêu? Cách tính lãi suất vay ngân hàng ra sao luôn là chủ đề luôn được nhiều người quan tâm khi sử dụng các dịch vụ vay vốn tại các ngân hàng. Việc nắm rõ được cách tính lãi suất chính xác sẽ giúp bạn đưa ra những quyết định hợp lý với mức chi tiêu của mình.
Hiện nay có 4 cách tính lãi suất cơ bản: Lãi suất cố định, lãi suất thả nổi, lãi suất theo dư nợ giảm dần và lãi suất hỗn hợp. Vậy cách tính lãi suất trong từng phương thức cụ thể như thế nào?
Bảng tổng hợp lãi suất vay ngân hàng mới nhất hiện nay
Ngân hàng | Vay tín chấp | Vay thế chấp |
VIB | 17 | 8,8 |
Bản Việt | 17-18 | 6.5 |
VPBank | 20 | 6,9 – 8,6 |
ACB | 27 | 7,5 – 9,0 |
Sacombank | 9,5 | 7,5 – 8,5 |
BIDV | 11,9 | 6,6 – 7,8 |
TPBank | 17 | 6,9 – 9,9 |
Maritime Bank | 10 – 17 | 6,99 – 7,49 |
Vietcombank | 10,8 – 14,4 | 7,5 |
Vietinbank | 9,6 | 7,7 |
Top ngân hàng cho vay thế chấp sổ đỏ lãi suất ưu đãi nhất
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng | Lãi vay thế chấp sổ đỏ (%/năm) |
Tỷ lệ cho vay | Phí trả nợ trước hạn |
Agribank | 7,5 | 80-85% giá trị tài sản thế chấp | – |
BIDV | 11 | 80% giá trị tài sản thế chấp | FREE |
Vietcombank | 7,7 | 70% giá trị tài sản thế chấp | 1%/tổng số tiền cần trả trước |
Vietcapital | 8 | 70% giá trị tài sản thế chấp | 3%/tổng số tiền cần trả trước |
Vietinbank | 7 | 70% giá trị tài sản thế chấp | 2%/tổng số tiền cần trả trước |
HSBC | 7 | 60% giá trị tài sản thế chấp | 3%/tổng số tiền cần trả trước |
VPBank | 9,6 | 75% giá trị tài sản thế chấp | 4%/tổng số tiền cần trả trước |
Sacombank | 12,3 | 100% giá trị tài sản thế chấp | 2%/tổng số tiền cần trả trước |
VIB | 10,2 | 70% giá trị tài sản thế chấp | 3%/tổng số tiền cần trả trước |
Top ngân hàng cho vay mua ô tô có lãi suất thấp
Ngân hàng | Lãi suất vay ngân hàng (%/năm) |
Vietinbank | 7,7 |
Bản Việt | 6.5 |
Vietcombank | 7,5 |
BIDV | 7,3 |
Techcombank | 8,29 |
Top ngân hàng cho vay sản xuất kinh doanh có lãi suất thấp
Ngân hàng | Lãi suất vay (%/năm) |
Vietcombank | 7,5 |
BIDV | 6,7 – 7,5 |
Vietinbank | 7 – 8,1 |
Bản Việt | 6.5 |
MBBank | 7 – 8 |
TPBank | 6,8 |
ACB | 7 |
Tìm hiểu những loại lãi suất vay ngân hàng hiện nay
Để quá trình vay vốn trở nên thuận tiện nhất đối với khách hàng, các ngân hàng không chỉ đưa ra nhiều mức lãi suất đa dạng. Mà còn cho phép khách hàng tự do lựa chọn phương án trả nợ phù hợp nhất. Khi vay vốn, khách hàng có thể lựa chọn phương án trả góp theo tháng, theo quý hoặc theo năm. Mỗi hình thức, ngân hàng sẽ áp dụng cách tính lãi suất khác nhau.
Hiện nay, các ngân hàng áp dụng các mức lãi suất sau:
- Lãi suất cố định: là hình thức áp dụng một mức lãi suất cố định, không thay đổi trong suốt thời gian vay vốn.
- Lãi suất thả nổi: là mức lãi suất sẽ thay đổi theo sự biến động của thị trường.
- Lãi suất hỗn hợp: là i áp dụng đồng thờ cả hai loại lãi suất thả nổi và cố định trong thời gian vay vốn.
Lưu ý, các khoản vay tín chấp chỉ áp dụng mức lãi suất cố định trong suốt thời gian vay. Còn lại các hình thức vay vốn khác như vay mua nhà, mua xe, vay tiêu dùng thì hầu hết áp dụng lãi suất hỗn hợp. Theo hình thức này, các ngân hàng thường đưa ra gói lãi suất ưu đãi cố định trong từ 3 tháng – 24 tháng đầu. Sau đó, mức lãi suất sẽ thả nổi theo lãi suất thị trường.
Hướng dẫn chi tiết cách tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng, năm, quý
Cách tính lãi suất vay ngân hàng được rất nhiều khách hàng đặc biệt quan tâm và chú ý. Hiện nay, các ngân hàng đang áp dụng 3 loại lãi suất chính bao gồm: lãi suất cố định, lãi suất thả nổi và lãi suất hỗn hợp. Mỗi loại lãi suất sẽ được áp dụng để tính lãi vay theo tháng một cách linh hoạt, đảm bảo quyền lợi của khách hàng và bù đắp rủi ro cho ngân hàng.
Cách tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng dựa theo lãi suất cố định
Tính lãi suất theo lãi suất cố định sẽ giúp khách hàng tránh được rủi ro khi lãi suất thị trường tăng cao. Vì lãi suất luôn luôn được cố định trong suốt quá trình vay vốn. Ngoài ra, khách hàng cũng dễ dàng tính toán được chi phí vốn cũng như lường trước được các khoản phải trả cho ngân hàng.
Nhược điểm của loại lãi suất này là khi khách hàng vay vốn đúng vào thời điểm lãi suất vay chung của toàn thị trường đang cao. Do đó, khi lãi suất giảm đi thì khách hàng sẽ bị thiệt do không được hạ xuống mức lãi suất theo thị trường.
Để tính được mức lãi suất, ngân hàng sẽ dựa trên khoản tiền vay vốn ban đầu. Công thức tính như sau:
Lãi suất hàng tháng = Số tiền vay * Lãi suất/12 tháng.
Cách tính lãi suất vay ngân hàng theo lãi suất thả nổi
Đối với các khoản vay trung hạn và dài hạn, nếu áp dụng mức lãi suất cố định thì sẽ không đảm bảo được quyền lợi của khách hàng nếu mức lãi suất đưa ra quá cao. Và sẽ khó có thể lường trước trước những lên xuống của thị trường.
Đối với khách hàng thì lãi suất thả nổi có những ưu và nhược điểm riêng.
- Ưu điểm: Phản ánh đúng theo lãi suất trên thị trường. Khi lãi suất thị trường xuống thì khách hàng cũng sẽ được hạ lãi suất, chi phí phải trản sẽ thấp đi.
- Nhược điểm: Không kiểm soát được số tiền lãi phải trả cho ngân hàng. Bên cạnh đó khi lãi suất thị trường tăng cao, chi phí lãi vay phải trả cho ngân hàng cũng tăng theo.
Mức lãi suất sẽ bao gồm: chi phí vốn + biên độ lãi suất cố định hoặc chi phí vốn cố định + biên độ lãi suất thay đổi. Cách tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng với hình thức lãi suất thả nổi như sau:
Lãi suất phải trả hàng tháng = (Khoản tiền vay vốn * Lãi suất cố định)/12 tháng.
Sau thời hạn trả lãi theo lãi suất cố định thì mức lãi suất thả nổi sẽ được tính như sau:
Lãi suất phải trả hàng tháng = (Khoản tiền vay vốn * Lãi suất thả nổi tại thời điểm tính)/12 tháng.
Cách tính lãi suất vay ngân hàng dựa trên lãi suất hỗn hợp
Đây là loại lãi suất được người vay lựa chọn phổ biến nhất hiện nay. Theo đó người vay sẽ được áp dụng cả 2 hình thức là lãi suất cố định và lãi suất thả nổi khi vay vốn. Thông thường ở thời gian đầu để thu hút khách hàng, ngân hàng sẽ đưa ra mức lãi suất cố định ưu đãi. Sau thời gian ưu đãi lãi suất sẽ tính theo phương thức áp thả nổi.
- Ưu điểm: Khách hàng sẽ được hưởng lợi trong thời gian đầu vay vốn. Điều này sẽ rất thuận lợi cho khách hàng vì thường thời gian chi phí lãi cao nhất do khoản vay gốc vẫn còn khá cao.
- Nhược điểm: Khi được áp dụng lãi suất thả nổi. Khách hàng phải xác định được rủi ro khi lãi suất tăng cao do lãi suất vay vốn cũng sẽ bị điều chỉnh tăng theo.
Ví dụ: Khách hàng vay 500.000.000 VNĐ trong thời hạn là 10 năm để mua nhà. Lãi suất ưu đãi cố định ở 2 năm đầu là 8%/năm. Sau đó sẽ áp dụng lãi suất thả nổi 10.5%/năm. Số tiền lãi cần phải trả và số tiền mỗi tháng phải trả được tính như sau:
- Số tiền trả hàng tháng (kỳ đầu): 7.500.000 VNĐ.
- Số tiền trả hàng tháng tối đa: 7.666.667 VNĐ.
- Tổng tiền phải trả: 742.083.312 VNĐ.
- Tổng lãi phải trả: 242.083.312 VNĐ.
Hướng dẫn cách tính lãi suất vay ngân hàng theo dư nợ giảm dần chuẩn nhất
Ngoài cách tính lãi suất vay ngân trên thì còn có phương tính lãi suất theo dư nợ giảm dần. Cách tính lãi này sẽ dựa trên số tiền thực tế còn nợ sau khi đã tiến hành trừ đi số tiền gốc mà người vay đã trả trong những tháng trước đó. Theo đó, mức lãi phải trả sẽ giảm dần, đồng thời số dư nợ cũng nhanh chóng giảm. Công thức tính lãi suất theo phương thức dư nợ giảm dần cụ thể như sau:
- Tiền gốc phải trả hàng tháng = Khoản tiền vay/Số tháng vay.
- Tiền lãi tháng đầu = Số tiền vay * Lãi suất vay theo tháng.
- Tiền lãi trong các tháng tiếp theo = Số tiền gốc còn lại * Lãi suất vay.
Ví dụ: Số tiền vay là 50.000.000 VNĐ trong thời gian 12 tháng với mức lãi suất 12%/ năm.Tính số tiền phải trả như sau:
- Tiền gốc trả hàng tháng = 50.000.000/12 = 4.100.000 VNĐ.
- Lãi suất phải trả lãi tháng đầu = (50.000.000*12%)/12 = 500.000 VNĐ.
- Lãi suất phải trả tháng thứ 2 = (50.000.000 – 4.100.000)*12%/12 ~ 458.000 VNĐ.
- Tiếp tục trả như vậy trong các tháng tiếp theo cho đến khi hết khoản nợ.
Cách tính lãi suất vay nào có lợi nhất cho người vay?
Khi tìm hiểu tất cả các cách tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng, năm, dư nợ giảm dần,…Bạn có thể dễ dàng nhận thấy mức lãi suất tính trên dư nợ giảm dần có vẻ là có lợi nhất cho người vay.
Tuy nhiên bạn đừng vội vàng chọn ngay. Vì trên thực tế ngân hàng đã tính toán trước về tổng số lãi họ thu về Thông thường nếu cùng áp dụng cho một khoản vay thì tổng số tiền lãi thu được dù tính theo phương pháp nào thì cũng bằng nhau.
Tuy vậy nếu xét theo cảm quan bên ngoài thì bạn sẽ thấy:
- Tính lãi theo dư nợ giảm dần: có mức lãi suất ban đầu cao nhưng số tiền lãi phải trả sẽ giảm dần.
- Tính lãi theo dư nợ gốc: có mức lãi suất thấp hơn nhưng số tiền lãi trả hàng tháng sẽ không thay đổi.
Vì vậy nếu bạn có ý định đi vay vốn thì nên nhờ nhân viên ngân hàng tính toán chi tiết bảng lãi trả hàng tháng của cả hai phương án. Để có sự so sánh tốt nhất. Từ đó có thể lựa chọn phương thức phù hợp với khoản vay.
Kết luận
Hi vọng với các thông tin về cách tính lãi suất vay ngân hàng trên đây. Bạn đã có thể lựa chọn cho mình được phương thức tính lãi vay vốn phù hợp và lợi ích nhất cho mình.